Items
-
Đại Việt sử kí toàn thư ( q.12)
Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19. (Thọ, pp. 115-116). -
Đại Việt sử kí toàn thư ( q.11)
Đây được coi là bộ quốc sử của dân tộc, do nhiều nhà sử học nổi tiếng các đời nối tiếp nhau biên soạn, biên chép lịch sử Việt Nam từ khởi thủy đến hết đời Lê Gia Tông Mỹ Hoàng Đế (1675) 黎嘉宗美皇帝. Ngoại kỉ 外紀: gồm 5 quyển chép từ họ Hồng Bàng đến nhà Ngô. Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: gồm 19 quyển, chia làm 3 phần: Bản kỉ toàn thư 本紀全書: từ q.1 đến q.10; Bản kỉ thực lục 本紀寔錄: từ q.11 đến q.15; Bản kỉ tục biên 本紀續編: từ q.16 đến q.19. (Thọ, pp. 115-116). -
Đại Nam thực lục tiền biên ( q.10-12)
Xem Thọ, p. 113. -
Đại Nam thực lục tiền biên ( q.07-09)
Xem Thọ, p. 113. -
Đại Nam thực lục tiền biên ( q.03-06)
Xem Thọ, p. 113. -
Đại Nam thực lục tiền biên ( q.01-02)
Xem Thọ, p. 113. -
Đại Nam quốc sử diễn ca
Xem Thọ, p. 112. -
Đại Nam nhất thống chí (q.16-17)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.10-11)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.09)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.08)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.07)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.06)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.05)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.04)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.03)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam nhất thống chí (q.01)
“Đầu sách có tờ tâu của Tổng tài, Toản tu Quốc sử quán triều Duy Tân đồng ký tên: Cao Xuân Dục 高春育, Lưu Đức Xứng 劉德稱, Trần Xán 陳燦, đề ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 3 (1909) tâu việc đã theo bản cũ chỉnh lý Đại Nam nhất thống chí 大南一統志 cho gọn để tiện xem đọc. Cuối bài tâu có in chữ châu phê của vua cho làm theo lời tâu. Tiếp đến Phàm lệ gồm 30 điều, nói các sự việc từ sau Thành Thái 19 (1907) chưa kịp hội nhập vào sách này. Sau Phàm lệ đến bảng kê các chức danh: Ngoài Tổng tài và 2 Toản tu kê trên, hạng Biên tu còn kê tên: Nguyễn Thiện Hạnh 阮善行, Trương Tuấn Nhiếp 張駿[ ], Phạm Khắc Sung 范克充; Khảo hiệu: Lê Hoàn 黎完, Trần Cán 陳幹; Đằng lục 騰錄 18 người, Thu chưởng 1 người. Tiếp đến là bảng Tổng mục, tức là khung đề mục của cả bộ, như: 分野 Phân dã, 沿革 Duyên cách, 形勢 Hình thế, 氣候 Khí hậu, 風俗 Phong tục, 城池 Thành trì, 學校 Học hiệu, 戶口 Hộ khẩu, 田賦 Điền phú, 山川 Sơn xuyên, 溪潭 Khê đàm, 古蹟 Cổ tích, 祠廟 Từ miếu, 寺觀 Tự quán, 關汛 Quan tấn, 驛站 Dịch trạm, 里路 Lí lộ, 津渡 Tân độ, 橋梁 Kiều lương, 堤堰 Đê yển, 市集 Thị tập, 人物 Nhân vật, 土産 Thổ sản. - Toàn bộ gồm 17 quyển, chỉ bao gồm các tỉnh Trung Kỳ, từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.” (Thọ, pp. 110-111). -
Đại Nam điển lệ toát lược tân biên (Lễ lệ)
Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn. (Thọ pp. 108-109). -
Đại Nam điển lệ toát lược tân biên (Lại lệ)
Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn. (Thọ pp. 108-109). -
Đại Nam điển lệ toát lược tân biên (Hộ lệ)
Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn. (Thọ pp. 108-109). -
Đại Nam điển lệ toát lược tân biên (Công lệ)
Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn. (Thọ pp. 108-109). -
Đại Nam điển lệ toát lược tân biên (Binh lệ)
Sách chép tay gồm 5 quyển: q.1: Binh lệ 兵例; q.2: Công lệ 工例; q.3: Hộ lệ 户例; q.4: Lại lệ 吏例; q.5: Lễ lệ 禮例. Nội dung tóm lược điển lệ của các Bộ trong triều đình phong kiến thời Nguyễn. (Thọ pp. 108-109). -
Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.30)
Xem Thọ, pp. 109-110. -
Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.24-29)
Xem Thọ, pp. 109-110. -
Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập (q.21-23)
Xem Thọ, pp. 109-110.