Items
-
Hoàng Việt luật lệ ( q.14)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.13)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.12)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.11)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.10)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.09)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.08)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.07)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.06)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.05)
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.04 )
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.03 )
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( q.02 )
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Việt luật lệ ( luật mục )
Bộ luật đầu tiên của triều Nguyễn ban hành dưới triều Gia Long vào năm 1813, cũng còn được gọi là luật Gia Long, toàn bộ gồm 22 quyển bao gồm cả dân luật và hình luật: q.1: Luật mục 律目 (hình vẽ về hình cụ, chế độ trang phục, giải thích thuật ngữ hình luật); q.2-3: Danh lệ 名例 (Ngũ hình 五刑, Thập ác 十惡, Bát nghị 八議, Ứng nghị giả phạm tội 應議者犯罪,…); q.4-5: Lại luật 吏律 (Chức chế 職制, Công thức 公式); q.6-8: Hộ luật 戶律 (Hộ dịch 戶役, Điền trạch 田宅, hôn nhân 婚姻,Thương khố 倉庫,…); q.9: Lễ luật 禮律 (Tế tự 祭祀, nghi chế 儀制); q.10-11: Binh luật 兵律 (Cung vệ 宫衛, quân chính 軍政,…); q.12-20: Hình luật 刑律 (Tặc đạo 賊盗, nhân mạng 人命, phạm gian 犯姦, tạp phạm 雜犯, đoạn ngục 斷獄,…); q.21: Công luật 工律 (Doanh tạo 營造, hà phòng 河防); q.22: Sách dẫn. (Thọ, p. 177). -
Hoàng Lê Ức Trai tướng công di tập
"Tập sách chép tay tác phẩm của Nguyễn Trãi. Nội dung gồm 2 phần: Phần 1: Dư địa chí 輿地志. Phần 2: Ức Trai thi tập 抑齋詩集, thơ chữ Hán, có các bài: Đề Hoàng ngự sử Mai Tuyết hiên 題黄御史梅雪軒, Côn Sơn ca 崑山歌, Đề kiếm 題劎, Hạ quy Lam Sơn 賀歸藍山, Thượng nguyên hỗ giá chu trung tác 上元扈駕舟中作. Sách biên chép cẩn than, nhưng do chép để dung, không một câu chữ nào cho biết tên người và năm tháng sưu tập, sao chép." (Thọ, p. 172). -
Hoa Trình thi tập
Sưu tập thơ văn của nhiều tác giả nổi tiếng như: Vũ Huy Đĩnh 武輝挺, Phạm Quý Thích 范貴適, Trương Đăng Quế 張登桂, Nguyễn Đức Đạt 阮德達, Trần Tử Mẫn 陳子敏, Nguyễn Tư Giản 阮思簡, Bùi Văn Dị 裴文,…Bao gồm các tập thơ như: Hoa trình thi tập 華程詩集, Danh công thi thảo 名公詩草, Quảng Khê Trương tiên sinh thi 廣溪張先生詩, Nam Sơn dưỡng tẩu Khả Am tiên sinh thi tập 南山養叟可庵先生詩集, Tán lý Trần Tử Mẫn tiên sinh thi tập 贊理陳子敏先生詩集, Anh Liễm chi thi thảo英斂之詩草, Tăng bổ Vân Lộc Nguyễn lại bộ thị tập 增補雲麓阮吏部詩集, Từ thị thi tập 徐氏詩集, Du Hiên thi tập 輶軒詩集, Nam Anh tiến sĩ Mai Hiên xã đại nhân biệt thự thập bát vịnh 南英進士梅軒杜大人别墅十八詠. (Thọ, pp. 180-183). -
Hậu Trần dật sử
“Còn gọi là Trùng Quang tâm sử 重光心史, tập tiểu thuyết lịch sử do Phan Bội Châu [潘珮珠] sáng tác lấy đề tài hồi đầu thế kỷ XV khi nước ta bị quân Minh đô hộ, mục đích để tuyên truyền tư tưởng yêu nước chống Pháp. Mở đầu bằng những lời kêu gọi thức tỉnh: Khởi khởi khởi. Ngã quốc dân ngã đồng bào thính dư tiểu tử đàm cổ sự. Dư tiểu tử kim nhật sở đàm chi cổ sự phi Âu phi Mỹ phi Trung Hoa Nhật Bản phi Ấn Độ Xiêm La… / Dậy ! Dậy! Đồng bào nước ta hãy nghe tôi kể chuyện xưa. Chuyện xưa mà tôi kể đây không phải là chuyện cổ của châu Âu, châu Mỹ, không phải chuyện cổ của Trung Hoa, Nhật Bản, mà cũng không phải chuyện cổ của Thái Lan, Xiêm La…”. Tác giả dựng lên bối cảnh lịch sử tại vùng căn cứ trên trại núi Trùng Quang những người đồng tâm đồng chí cùng nhau lập ra một Hội yêu nước gọi là Hội Trùng Quang, tôn lập Trần Quý Khoáng là con cháu nhà Trần làm minh chủ để lãnh đạo, tổ chức nhân dân đứng lên đánh đuổi giặc Minh, giành lại non sông đất Việt. Từ những ngày nhen nhóm buổi đầu, nghĩa quân dần dần mở rộng thanh thế, đánh thắng lớn hơn, rồi giải phóng được cả tỉnh Nghệ An, Trần Quý Khoáng lên ngôi hoàng đế. Nguyện vọng của tác giả là dùng ngòi bút lông đem tâm huyết đánh giặc cứu nước truyền sang cho các nhân vật trong truyện, mong qua họ thổi một khí thế cho phong trào yêu nước lúc bây giờ đang gặp lúc khó khăn. Tác phẩm gồm 22 hồi (nguyên bản gọi là tiết): 1. Cứu hữu khí gia [救友棄家]/ Bỏ nhà cứu bạn; 2. Ngạo hài nhập ngục [傲鞋入獄]/Kiêu ngạo với đôi giày (của tướng Minh) bị tống ngục; 3. Hào kiệt minh tâm [豪傑盟心]; 4. Anh hùng lộ đảm [英雄露膽]/ Anh hùng tỏ gan; 5. Cựu bang tân mệnh [舊邦新命]/ Nước cũ mệnh mới; 6. Đại thí tiểu đề [大試小題]/ Đề nhỏ thi lớn; 7. Kiếm quang xuất hạp [劍光出匣]/ Ánh gươm thoát vỏ; 8. Thiết hán đăng đàn [鉄漢登坛]/ Dũng sĩ lên đàn; 9. Oan cầm điền hải [冤禽填海]/ Chim oan lấp biển; 10. Sắc thạch bổ thiên [色石補天]/Vác đá vá trời; 11. Phùng trường tác hý [逢場作戲]/ Màn kịch huyện đường; 12. Phú cường cơ sở [富強基礎]/ Cơ sở mạnh giàu; 13. Vương bá quyền dư [王伯權輿]/ Nảy mầm vương bá; 14. Huyền ca sát phạt [弦歌殺伐]/ Đàn ca sát phạt; 15. Khô hủ thần kỳ [枯腐神奇]/ Mưu kế thần kỳ; 16. Trương la đãi hổ [張羅待虎]/ Giăng lưới bắt hổ; 17. Phó hải trảm kình [赴海斬鯨]/ Ra biển chép kình; 18. An bài lôi vũ [安排雷雨]/Giông tố định sẵn; 19. Chỉ cố sơn hà [指顧山河]/ Xoay chuyển sơn hà; 20. Khu sách quỷ thần [驅策鬼神]/ Khu sách quỷ thần; 21. Thừa phong phá lãng [乘風破浪]/Cưỡi gió vượt sóng; 22. Hoàn kiền chuyển khôn [環乾轉坤]/ Thay đổi trời đất. Tác phẩm này Phan Bội Châu viết khi mới xuất dương (1905), sau từng được đăng trên Binh sự tạp chí (Hàng Châu, Trung Quốc). Các văn bản do người trong nước truyền chép cũng có chênh lệch về ngắt tách và tên gọi các hồi.” (Thọ, pp. 167-168). -
Hàn mặc lâm
Hướng dẫn cách viết văn thư, đơn từ, khế ước... (Thọ, p. 154). -
Hải Thượng y hải cầu nguyên
Pending. -
Hải Thượng tâm đắc thần phương
Pending. -
Hải Thượng hành giản trân nhu
Pending. -
Hải Thượng châu ngọc cách ngôn
Pending.